Chương trình hợp tác đầu tư vốn với TBP

Chương trình hợp tác đầu tư góp vốn với TBP



Index 

1 Quy mô & cơ hội phát triển trong thị trường Y khoa

2 Giới thiệu chung về chương trình Hợp tác góp vốn

3 Mục tiêu của chương trình

4 Mục tiêu vốn huy động

5 Chiến lược sử dụng vốn

6 Nguyên tắc huy động vốn

7 Các hình thức (gói) góp vốn triển khai & Cơ chế chia lợi nhuận 

8 Chính sách bảo toàn vốn đầu tư

9 Cơ chế quản lý rủi ro

10 Rút vốn

11 Phân hạn ngạch góp vốn (theo vị trí)

12 Quy trình tham gia góp vốn đầu tư

13 Cam kết của Tumpbridge Publishing

14 Thông tin liên hệ


Content

1 Quy mô & cơ hội phát triển trong thị trường Y khoa

1.1 Về quy mô thị trường SPDV nội dung Y khoa trên thế giới

Hiện tại, trên thế giới, các đầu sách y khoa & các nội dung phái sinh đi kèm phần lớn thuộc về các tập đoàn xuất bản Y khoa lớn nhất thế giới, là: Elsevier, Springer-nature, Wiley, Wolters Kluwer, Taylor & Francis, Thieme, CRC Press, ... với tỉ lệ chiếm đến ít nhất hơn 90% thị phần.

Quy mô doanh thu hằng năm của các tập đoàn này vào ~ 4 tỉ đô ~ 102,800,000,000,000đ (~ 102,8 nghìn tỉ việt nam đồng),  tính riêng cho thị phần nội dung Y khoa.
Tốc độ tăng trưởng trung bình năm ~ 4-6%.

1.2 Về quy mô thị trường SPDV nội dung Y khoa tại Việt Nam

Quy mô thị trường xuất bản nói chung tại thị trường Việt nam vào ~ 4000 tỉ đồng (2024), trong đó quy mô ước tính dành cho sách Y khoa (chưa tính các sản phẩm dịch vụ phái sinh) vào ~ 200 - 300 tỉ đồng. 
Tốc độ tăng trưởng trung bình năm ~ 4-6%, tương đương với tốc độ tăng trưởng chung của thế giới.

Hiện tại, 95% số lượng sách đang được lưu hành & xuất bản tới từ NXB Y học, với chủ lực là các đầu sách có nguồn nội dung là các giáo trình của các trường đại học y trên cả nước, chủ lực trong đó là Đại học Y Hà Nội, và 1 số trường Đại học Y khác. 

Doanh thu gần nhất được công bố của NXB Y học là vào ~ 17 tỉ đồng (2017), dự đoán 2024 là ~ 22 tỉ đồng. Tuy nhiên, đây có thể không phải là báo cáo theo sổ sách thật. 
Thị trường sách Y khoa hiện tại, đang dành 1 phần đổ vào các đầu sách của NXB Y học, 1 phần vào các đầu sách photo & 1 phần lớn dung lượng thị trường hiện đang được bỏ trống. 

1.3 Quy mô người dùng trong thị trường Y khoa Việt Nam

Hiện tại, quy mô người dùng trong thị trường Y khoa Việt Nam được cấu thành bởi 2 nhóm. 
Nhóm đại học

  • Quy mô hơn 30 cơ sở đào tạo Y khoa trên cả nước, và vẫn đang tiếp tục trên đà mở rộng mã ngành đào tạo.
  • Quy mô đào tạo hằng năm hơn 177,000 sinh viên các chuyên ngành trên cả nước. Trong đó, với nhóm Bác sĩ nói chung là hơn 89,000 người, tỉ lệ chuyên ngành BSĐK chiếm tỉ lệ 69% ~ 61,000 người, BS RHM là hơn 12% ~ 10,000 người.
  • Chỉ tiêu khối lượng tuyển sinh chuyên ngành BS hằng năm là hơn 13,000 người & vẫn đang có xu hướng tăng.

Nhóm ra trường

  • Dự kiến theo mục tiêu 2025 của BYT cam kết với chính phủ, số lượng Bs sẽ đạt 15 Bs/10,000 dân, tức quy mô số lượng Bs ở Việt Nam hiện sẽ đạt vào ~ 152,000 Bs tương ứng ~ 100,000+- BSĐK-CK các chuyên ngành​. Đi kèm là ~ hơn 34,000 dược sĩ cùng ~ 253,000 điều dưỡng.
  • Dự kiến tới 2030, mục tiêu lần lượt đạt là Bs ~ 198,000 người, Ds ~ hơn 41,000 người, DD ~ hơn 343,000 người.

Cả 2 dữ liệu này được TBP nghiên cứu thống kê theo số liệu dữ liệu thứ cấp & sơ cấp, với tỉ lệ độ vênh dưới 2000. Nguồn dữ liệu từ chỉ tiêu tuyển sinh & số lượng tuyển sinh được tổng hợp từ từng cơ sở & dữ liệu từ cục thống kê & BYT, dữ liệu gần nhất là 2024.

Quy mô tính theo LTV tương lai (Long time value - Giá trị vòng đời khách hàng)

STT

Đối  tượng

Mức dự chi trung bình/năm

Số năm

Số lượng (2025)

GMV - LTV (2025)

Số lượng (2030)

GMV - LTV (2030)

1

Bác sĩ 

300,000đ

12 

152,000

547,200,000,000đ

198,000

712,800,000,000đ

2

Điều dưỡng

100,000đ

6

253,000

151,800,000,000đ

343,000

205,800,000,000đ

3

Dược sĩ

150,000đ

8

34,000

40,800,000,000đ

41,000

49,200,000,000đ

Trên thực tế, mức dự chi trung bình/năm có thể cao hơn, bù lại thì số lượng người dùng chi thực tế lại thấp hơn, nên số liệu sẽ bù trừ qua lại, tuy nhiên sai số sẽ dưới 15%. 
Ước tính nếu đạt vào quỹ đạo thị trường, có thể đạt doanh thu trung bình năm từ 32 - 44 tỉ/năm trong những năm tới hoặc cao hơn, hoàn toàn tuỳ thuộc vào khả năng đạt quy mô hoàn thiện & khả năng khai thác thị trường với tốc độ tăng trưởng vượt 50% (do mới).

Dữ liệu này được hỗ trợ bởi AI deepsearch dựa trên các dữ liệu đầu vào, thực chứng có thể xác nhận dựa trên quy mô cuốn Bates đã từng triển khai (2021) với doanh thu ~ 2,8 tỉ đồng thu về sau 6 tháng mở bán thì với đặc thù xuất bản, dựa trên cách triển khai kế thừa, nhận biên lợi nhuận từ tái bản (chiếm tới 54% doanh thu của các tập đoàn) thì việc triển khai các đầu sách có giá trị là hoàn toàn có thể đạt dự kiến theo quy mô doanh thu ước tính trên.

Số liệu này chưa bao gồm các mảng SPDV về: Nội dung trực tuyến, Nội dung thực hành & các SPDV phái sinh khác.

1.4 Các vấn đề của thị trường sách Y khoa Việt Nam

Các đầu sách chưa đủ đa dạng & sâu: phần nhiều các đầu sách hiện nay là giáo trình đại học, cập nhật thường xuyên chưa được liên tục, các đầu sách có giá trị và nội dung sâu còn khiêm tốn, chưa đáp ứng được nhu cầu của người dùng thực tiễn.

Chất lượng dịch thuật còn chưa đồng đều: Một số sách dịch vẫn gặp vấn đề về thuật ngữ không sát nghĩa hoặc thiếu tính nhất quán, gây khó khăn cho người học.

Định giá sai: Các đầu sách ngoại văn dịch thuật hay 1 số sách chuyên ngành sâu định giá quá cao so với khả năng chi trả của thị trường.

Thiếu các đầu sách key: Các đầu sách nền tảng, key và series dành phục vụ cho nhóm chuyên ngành gần như ít có.

Sự tràn lan của sách lậu: 1 số cá nhân Y khoa & ngoài Y khoa tiếp tay phát tán sách lậu mà không đầu tư vào việc phát triển 1 thị trường sách đúng luật, 1 phần thị trường có nhu cầu cho nội dung sách lậu này.

Chưa có 1 nền tảng tổng thể: Nhằm tập hợp & khai khác nội dung, cũng như kế thừa, hỗ trợ nhau trong quá trình phát triển ngành học của mình.

Chưa sẵn sàng trả tiền cho việc nâng cao trình độ: Thực tế dân y gặp 2 vấn đề là thu nhập thấp nhưng không biết tìm kiếm cơ hội để vươn lên & có xu hướng ngại chi trả cho những thứ mà mình có nhu cầu, cần thiết để nâng cao trình độ của mình.

1.5 Xu hướng phát triển 

Nhìn chung, Y khoa Việt Nam sẽ sớm tiệm cận với Y khoa thế giới qua cả đường "tiểu ngạch" và "chính ngạch" dù ưu thế tiểu ngạch đang trội hơn rất nhiều. Tuy nhiên, với sự thay đổi từ thượng tầng, cùng những thay đổi căn cơ dần từ BYT, chính sách, tới cách quản lý vận hành viện công, thì tin rằng việc nâng cao trình độ chuyên môn, sẽ là gốc rễ để cho mỗi cá nhân trong Y khoa có cơ hội để phát triển nghề nghiệp và đảm bảo được 1 cuộc sống tốt, dựa trên cốt lõi thị trường hơn 100 triệu dân.
Vấn đề cốt tử của dân Y đó là bị thụ động & thực tế mặt bằng chung năng lực chuyên môn là còn hạn chế, thiếu tự tin & ít khả năng đứng 1 mình độc lập thực sự khi ở bên ngoài.

Về nhu cầu, nhìn chung sẽ có 1 sự chuyển dịch rất lớn, tới từ gốc đào tạo, khi có 1 thế hệ mới, trẻ hơn, chủ động & năng động hơn, từ tiếng anh tốt tới kiến thức tốt, và rất có thể là kĩ năng lâm sàng sẽ cải thiện & tốt hơn, nhanh hơn so với thế hệ trước. Việc chuyển mình qua học trực tuyến, học mọi lúc mọi nơi chỉ cần có 1 điện thoại thông minh đã là đủ để nâng cao tư duy, kiến thức mỗi ngày, mỗi giờ đối với mỗi cá nhân. 

Việc chia sẻ, kết nối, thảo luận & tìm kiếm cơ hội cũng sẽ diễn ra ngày một nhiều hơn, dày đặc hơn và phức tạp hơn, qua đó định hình nên những nền tảng, hội nhóm và cách thức giúp nhau phát triển với hiệu quả khác hơn so với hồi xưa. 

Sự tiên phong trong các chuyên ngành mới, ứng dụng kĩ thuật mới, thảo luận lại về các chủ điểm khó, và tiến tới thay đổi những tư duy, kiến thức, kĩ thuật cũ là xu hướng tất yếu phải xảy ra.

1.6 Cơ hội thị trường

Nhu cầu cao về nội dung chuyên ngành: Số lượng bác sĩ, dược sĩ, sinh viên y khoa, điều dưỡng viên và các chuyên gia y tế tại Việt Nam ngày càng tăng. Để cập nhật kiến thức, họ cần tiếp cận với tài liệu quốc tế mới nhất. Nên nhu cầu về nội dung ở mọi hình thức chắc chắn là rất lớn. Đặc biệt là nội dung số, hiện tại nội dung số mới chỉ chiếm ~ 30% thị phần, nhưng chưa chính thống.

Khoảng trống trong nguồn tài liệu dịch thuật chất lượng: Hiện nay, một số đơn vị như Nhà xuất bản Y học, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia có xuất bản sách y khoa dịch nhưng số lượng còn hạn chế, nhiều tài liệu quan trọng vẫn chưa được dịch sang tiếng Việt. Các bên cũng ít có khả năng triển khai thực hiện được các dự án sách quy mô lớn vì khả năng hạn chế về nguồn vốn, quản lý dự án, nghiên cứu thị trường, marketing sản phẩm, ...

Nhu cầu cao về TMĐT các SPDV số tập trung: Việc có thể mua & sử dụng SPDV số, khác tập trung đồng bộ trên 1 nền tảng luôn là nhu cầu ẩn của nhiều người dùng, việc có thể truy cập học, đọc, cập nhật thông tin từ 1 nền tảng mà không phải tổng hợp, tham gia ở nhiều bên là 1 nhu cầu đã hiện hữu trên thế giới.

Nhu cầu về một cộng đồng, hội nhóm chuyên ngành chất lượng: Việc tìm kiếm thông tin, được hỏi đáp hỗ trợ, định hướng, chia sẻ, nâng đỡ về chuyên môn, các cơ hội về công việc, về học tập phát triển nghề nghiệp, ... luôn là nhu cầu bức thiết, nhưng hiện chưa có bất cứ 1 bên nào có thể làm tới.

1.7 Cơ hội & thế mạnh của TBP

TBP được hình thành từ những người làm chuyên môn Y khoa đi ra, được xây dựng theo mô hình business chuyên nghiệp tư bản hiện đại, có ứng dụng công nghệ sâu vào nền tảng vận hành. 
Hiện TBP là 1 đơn vị tiên phong số ít làm rõ được cầu nối tầm nhìn - sứ mệnh - giá trị cốt lõi - chiến lược, để làm nền tảng động lực đi xa trong 1 thị trường ngách & khó như này. 

Các lợi thế chính để TBP có thể đảm đương chuẩn bị đón cơn sóng này là:

  • Nền móng business vững vàng logic chặt chẽ theo chuẩn lí thuyết & thực tiễn quản trị kinh doanh phương tây
  • Nền tảng hệ thống công nghệ quản trị khép kín vận hành với lượng tải lớn, bao gồm: Quản trị thương mại điện tử, Quản trị dự án, Quản trị tài chính, Quản trị nhân sự, Quản trị hậu cần kho vận, Trung tâm hỗ trợ, Quản trị marketing ... đều đồng bộ dữ liệu theo thời gian thực
  • Công nghệ máy học tiên tiến hàng đầu từ openAI, Google
  • Hệ thống mạng lưới truyền thông, thông tin marketing quy mô trên các social chính
  • Điều hành bài bản dựa trên triết lí quản trị hiện tại

Tham khảo thêm Về chúng tôi

Lợi thế cạnh tranh | Tumpbridge Publishing - D2C Medical Book Ecommerce

Năng lực vận hành | Tumpbridge Publishing - D2C Medical Book Ecommerce 

Giá trị cốt lõi | Tumpbridge Publishing - D2C Medical Book Ecommerce  


2 Giới thiệu chung về chương trình Hợp tác góp vốn

2.1 Ý tưởng

Chúng tôi bắt đầu có định hình về chương trình hợp tác góp vốn này vào năm 2022, sau khi đã kinh qua hợp tác với 1 số Nhà xuất bản, công ty sách tại Việt Nam, cũng như 1 số Khách hàng nước ngoài. Cùng với các thông tin nghiên cứu về thị trường, về người dùng, về sản phẩm dịch vụ và về xu hướng cùng khả năng và lợi thế mà mình có. Chúng tôi tin tưởng rằng, TBP hoàn toàn đủ niềm tin, tự tin & năng lực để từ ý tưởng có thể triển khai hiện thực hoá thành các dự án thành công với quy mô lớn (như Bates). 

Với việc nhìn thấy xu hướng thay đổi, và nhu cầu thực tiễn của thị trường là có thật, chúng tôi đã bắt đầu tiến hành thử nghiệm đầu tư vào thị trường xuất bản từ 2016, và chuẩn bị các điều kiện đầy đủ cần thiết cho tới ngày hôm nay. Chúng tôi tin rằng việc có thể triển khai các dự án mà mình hướng tới sẽ là 1 trong những hành động đặt nền móng có giá trị lớn đối với Y khoa nước nhà, cũng như có thể tạo ra cơ hội lợi ích theo đúng công thức của các tập đoàn xuất bản. 

Với quy mô lớn & khối lượng công việc cần làm cũng rất lớn, nên chúng tôi tin rằng, việc có thể kết hợp & kết nối với nguồn lực xã hội là bước tiếp theo để chúng tôi hiện thực hoá những mục tiêu chung mà chúng tôi tin tưởng theo đuổi này.

2.2 Đánh giá cơ hội

  • 📈 Thị trường sách y khoa tăng trưởng mạnh, ít đối thủ cạnh tranh có năng lực với nhu cầu lớn từ sinh viên y, bác sĩ và chuyên gia.
  • 📚 Xu hướng số hoá giáo dục thúc đẩy ebook, khóa học trực tuyến phát triển nhanh chóng.
  • 🛒 Thương mại điện tử bùng nổ, tạo cơ hội phân phối sách y học rộng rãi, dễ tiếp cận hơn.
  • Mô hình kinh doanh linh hoạt, dễ mở rộng sang các sản phẩm phái sinh.
  • Lợi nhuận dài hạn & rủi ro thấp, nhờ vào nhu cầu học tập và tài liệu y khoa.


2.3 Về chương trình

Chương trình Hợp tác góp vốn là mô hình đầu tư chung mà TBP triển khai dành cho cá nhân và tổ chức muốn tham gia vào lĩnh vực xuất bản, phát hành sách y học và các sản phẩm tri thức số thông qua thương mại điện tử. Chương trình giúp huy động nguồn "vốn" về cả hữu hình & vô hình để mở rộng các hoạt động xuất bản, nhằm tăng số lượng đầu sách dịch thuật, phát triển ebook, khoá học y khoa, và tối ưu hệ thống công nghệ cùng hệ thống phân phối trực tuyến.

3 Mục tiêu của chương trình

Huy động được đủ nguồn lực "vốn" có của xã hội để đầu tư vào các mục tiêu then chốt mà xu hướng Y khoa Việt Nam cần có & sẽ hướng tới:

3.1 Triển khai & phát triển ứng dụng hệ thống học máy & dịch thuật trong dịch thuật: Xây dựng & hoàn thiện khép kín kết nối hệ thống dịch thuật với hệ thống học máy. (quy mô vốn 3,5 tỉ, đã đầu từ thành công giai đoạn I, quy mô vốn cần 120 triệu, đang phát triển Giai đoạn II)

3.2 Phát triển kho sách y học dịch thuật: Mở rộng danh mục sách chuyên ngành từ các nhà xuất bản lớn như Elsevier, Springer, Wolters Kluwer, Thieme, CRC Press. (quy mô vốn 10 tỉ, đã tiến hành đầu từ Giai đoạn I, quy mô vốn 2,2 tỉ, đang tiến hành Giai đoạn II, quy mô vốn cần 2 tỉ)

3.3 Tối ưu hoá hệ thống Quản trị & Thương mại điện tử: Xây dựng nền tảng phân phối qua website, hệ thống thương mại điện tử (đã đầu tư thành công Giai đoạn I, quy mô 2,5 tỉ đồng)

3.4 Phát triển sâu nền tảng nội dung trực tuyến: Tối ưu hoá hiển thị & phát triển các tính năng chuyên sâu dành cho trải nghiệm nội dung trực tuyến. (nằm trong gói hệ thống, đã cơ bản xong Giai đoạn I, đang phát triển Giai đoạn II)

3.5 Phát triển Apps: Xây dựng & đồng bộ apps mobile với database trên hệ thống web, phát triển trải nghiệm nội dung tối ưu trên điện thoại chuyên sâu hơn, phục vụ cho mảng nội dung số. (quy mô vốn dự kiến 1,4 tỉ, đang phát triển Giai đoạn I, quy mô vốn cần 420tr)​

3.6 Mở rộng sản phẩm phái sinh: Phát triển ebook, audiobook, khoá học trực tuyến và chương trình đào tạo thực hành y khoa. (quy mô vốn 1 tỉ, đang phát triển Giai đoạn I, quy mô vốn cần 120tr)


4 Mục tiêu vốn huy động

4.1 Loại hình vốn huy động

Chúng tôi thực hiện huy động 2 loại hình vốn, là:

Vốn tiền mặt : Được thực hiện thông qua hình sức góp vốn theo các hình thức được triển khai.
Vốn "công" nhân sự : Được thực hiện bằng hình thức định danh vài trò, vị trí, khối lượng công việc để quy đổi thành tỉ lệ vốn góp. Áp dụng cho các vị trí manager, leader mảng hiện hành, hoặc mảng mới tiên phong.

4.2 Mục tiêu vốn

4.2.1 Theo giai đoạn

Giai đoạn 

Thời gian

Mục tiêu vốn

Mục tiêu chi

Giai đoạn I

2025 - 2027

5 tỉ đồng

Theo mục (3)

Giai đoạn II

2028 - 2030

Theo nhu cầu thực tế 

Theo nhu cầu thực tế 

Giai đoạn III

2030 trở đi

Theo nhu cầu thực tế 

Theo nhu cầu thực tế 

4.2.2 Theo năm 

Giai đoạn 

Thời gian

Mục tiêu vốn

Mục tiêu chi

Giai đoạn I

2025

1 tỉ đồng

3.2 - 3.3 - 3.4 - 3.6

Giai đoạn I

2026

1,5 tỉ đồng

3.1 - 3.2 - 3.4 - 3.5 - 3.5 - 3.6 

Giai đoạn I

2027

2.5 tỉ đồng

3.2 - 3.6


Đối tượng nhà đầu tư huy động

Chúng tôi thực hiện huy động vốn tới 3 nhóm nhà đầu tư chính:

  • Người dùng, thành viên nội bộ TBP
  • Khách hàng của TBP
  • Người dùng Y khoa, quan tâm Y khoa nói chung


5 Chiến lược sử dụng vốn

Về cơ bản

Chúng tôi có lộ trình chiến lược cho ngắn hạn, trung hạn & dài hạn. Trong đó:

Về ngắn hạn, chúng tôi thiên hướng tập trung nhiều vào nền tảng, hệ thống, công nghệ ứng dụng, & thử nghiệm các đầu SPDV ban đầu để kiểm thử hệ thống & hoàn thiện quy trình để nghiệm thu vận hành.

Về trung hạn, chúng tôi tập trung vào phát triển chủ lực các đầu sách, mở rộng mảng nội dung số, và thử nghiệm quy mô kết hợp giữa nội dung số & thực hành thực tiễn.

Về dài hạn, chúng tôi tập trung vào hoàn thiện những mảng đã làm tới, và tiến sâu vào mảng thực hành thực tiễn ứng dụng, không dừng ở đại học mà tiến dài tới các viện theo mô hình đào tạo liên tục.

Về chi tiết thực tế ngắn hạn 
Theo như thông tin tại mục (3) & mục (4.2.2), theo lộ trình TBP sẽ tập trung vào điều tiết sử dụng vốn huy động theo mục tiêu & kế hoạch dự kiến theo lộ trình luồng & năm. Trong đó,

2025, chúng tôi có 2 luồng chính, là cho SPDV & nền tảng, tập trung chính vào mảng phát triển tính năng sâu của nền tảng nội dung trực tuyến.

2026, chúng tôi hoàn thiện giai đoạn II của cả 6 luồng mục tiêu hướng tới với mức độ, quy mô khác nhau.

2027, chúng tôi chủ lực tập trung cho SPDV số.


6 Nguyên tắc huy động vốn

Để đạt được mục tiêu đề ra, cũng như đảm bảo tuân thủ luật pháp kinh doanh tại Việt Nam & sự phát triển lâu dài của TBP, chúng tôi cam kết thực hiện huy động vốn theo nguyên tắc:

💡 Minh bạch – Hiệu quả – Bền vững: Công ty cam kết sử dụng vốn đúng mục đích, đảm bảo lợi nhuận tối ưu.

💡 Đa dạng hóa danh mục đầu tư: đáp ứng nhu cầu của các nhóm nhà đầu tư khác nhau.

💡 Quản trị rủi ro chặt chẽ: đảm bảo an toàn vốn và khả năng thanh khoản cao.


Chi tiết nguyên tắc chúng tôi hướng đến:

NGUYÊN TẮC MINH BẠCH & CÔNG KHAI THÔNG TIN

  • Chi tiết hóa kế hoạch tài chính: Tất cả các khoản đầu tư, phân bổ vốn và kế hoạch sử dụng vốn phải được công khai với các nhà đầu tư (dành cho các nhà đầu tư cổ phần hay chiến lược, các cá nhân đầu tư theo dự án sẽ được tham khảo theo P&L đối với gói theo tỉ lệ lợi nhuận góp).
  • Báo cáo tài chính rõ ràng: Cung cấp báo cáo tài chính định kỳ (hàng quý/năm) về tình hình doanh thu, lợi nhuận, chi phí vận hành. (dành cho các nhà đầu tư cổ phần hay chiến lược, các cá nhân đầu tư theo dự án sẽ nhận báo cáo tổng hợp kế toán theo dự án).
  • Hợp đồng pháp lý chặt chẽ: Các thỏa thuận đầu tư phải có hợp đồng ràng buộc rõ ràng, tuân thủ quy định pháp luật về đầu tư và xuất bản.

NGUYÊN TẮC PHÂN BỔ VỐN HIỆU QUẢ

  • Tập trung vào các hạng mục có giá trị kế thừa dài hạn & có tỉ lệ sinh lợi tốt: Vốn đầu tư cần ưu tiên các danh mục có tỷ suất sinh lời tốt, chẳng hạn như:
    • Sách giấy & sách số hóa: Chiếm 50% vốn đầu tư.
    • Phát triển nền tảng thương mại điện tử & khóa học online: 40% vốn.
    • Chi phí marketing & phân phối: 10% vốn.
  • Hạn chế lãng phí, tối ưu chi phí vận hành: Kiểm soát tốt chi phí nhân sự, bản quyền, in ấn để đạt lợi nhuận tối đa.

NGUYÊN TẮC PHÂN CHIA LỢI NHUẬN CÔNG BẰNG

  • Chia lợi nhuận theo hình thức mỗi gói: Nhà đầu tư sẽ nhận lợi nhuận theo hình thức mỗi gói đăng kí.
  • Xây dựng mô hình lợi nhuận linh hoạt:
    • Lợi nhuận từ bán sách giấy & ebook có thể được phân bổ theo mỗi 6 tháng.
    • Lợi nhuận từ khóa học trực tuyến & hội thảo y khoa có thể tính theo doanh thu thực tế.
  • Cam kết hoàn vốn theo hình thức mỗi gói: Đảm bảo các nhà đầu tư có phương án thu hồi vốn an toàn.

NGUYÊN TẮC KIỂM SOÁT RỦI RO ĐẦU TƯ

  • Đánh giá kỹ lưỡng tính khả thi của dự án: Chỉ lựa chọn những đầu sách có nhu cầu cao trên thị trường y khoa.
  • Đa dạng hóa nguồn thu: Kết hợp sách giấy, sách số, khóa học online để đảm bảo dòng tiền ổn định.
  • Quỹ dự phòng rủi ro: Trích một phần lợi nhuận làm quỹ dự phòng, tránh rủi ro về biến động thị trường.
  • Bảo vệ quyền lợi nhà đầu tư: Có phương án thoái vốn hoặc chuyển nhượng phần góp vốn nếu cần thiết.

NGUYÊN TẮC TUÂN THỦ PHÁP LÝ

  • Đăng ký giấy phép kinh doanh & bản quyền hợp pháp: Đảm bảo mọi tài liệu dịch thuật và sách xuất bản có đầy đủ quyền sở hữu trí tuệ.
  • Tuân thủ quy định tài chính & thuế: Minh bạch trong kê khai thuế, không vi phạm các quy định về đầu tư và xuất bản.
  • Bảo vệ dữ liệu khách hàng & quyền riêng tư: Khi triển khai nền tảng thương mại điện tử, cần tuân thủ chính sách bảo mật dữ liệu y khoa & thông tin người dùng.

NGUYÊN TẮC ĐỒNG HÀNH CÙNG NHÀ ĐẦU TƯ

  • Hợp tác dài hạn, không chỉ ngắn hạn: Xây dựng một hệ sinh thái xuất bản & đào tạo y khoa bền vững.
  • Cập nhật tiến độ thường xuyên: Nhà đầu tư được cập nhật tiến độ dự án qua các báo cáo chi tiết.
  • Mở rộng cơ hội hợp tác: Nếu dự án thành công, có thể mở rộng sang lĩnh vực đào tạo y khoa chuyên sâu hoặc xuất khẩu nội dung số ra quốc tế.


7 Các hình thức (gói) góp vốn triển khai & Cơ chế chia lợi nhuận 

 7.1 Hình thức góp vốn

  • Góp vốn kì hạn năm, lãi suất cố định: Nhà đầu tư đóng góp một khoản vốn nhất định và nhận lợi nhuận theo thời hạn định kỳ.
  • Góp vốn kì hạn năm, lợi nhuận theo tỉ lệ vốn góp: Nhà đầu tư đóng góp một khoản vốn nhất định và nhận lợi nhuận theo tình hình tài chính của công ty.
  • Góp vốn theo dự án, lãi suất cố định: Nhà đầu tư có thể góp vốn theo từng dự án cụ thể, nhận lợi nhuận neo lãi cố định * số ngày thực hiện dự án.
  • Góp vốn theo dự án, lợi nhuận theo tỉ lệ vốn góp: Nhà đầu tư có thể góp vốn theo từng dự án cụ thể, nhận lợi nhuận theo kết quả kinh doanh của dự án đó.
  • Góp vốn theo quy đổi công, lợi nhuận theo vốn quy đổi & tỉ lệ vốn góp: Nhà đầu tư có thể tham gia theo hình thức đổi công làm việc thành vốn góp, nhận lợi nhuận là công & lợi nhuận trên tỉ lệ vốn góp. 

7.2 Nhóm nhà đầu tư

  • Nhà đầu tư nội bộ: là thành viên, nhân sự trong TBP.
  • Nhà đầu tư bên ngoài: là người dùng, khách hàng & bên ngoài thị trường.

7.3 Định hướng quyền lợi 

Theo nhóm nhà đầu tư

TBP ưu tiên chính sách chi trả lợi nhuận cao hơn của nhóm Nội bộ so với Bên ngoài tối thiểu từ 0,5%.

Theo thời gian góp vốn

  • Đối với vốn kì hạn năm, TBP ưu tiên lãi suất cao hơn cho các gói có kì hạn dài hơn.
  • Đối với vốn theo dự án, TBP ưu tiên lãi suất cao hơn cho thời điểm góp vốn trước khi dự án chính thức triển khai.

Theo hình thức

Áp dụng cả 2 hình thức, với góp vốn là lãi suất cố định giúp ổn định lãi suất & phần gói góp vốn tính lợi nhuận theo tỉ lệ vốn góp, điều này giúp nâng cao tỉ suất và mức độ thu lợi nhuận về hơn so gói lãi suất cố định. 

Theo khái niệm vốn

TBP áp dụng khái niệm vốn chính là tiền mặt, tức là quy đổi thành con số, dữ liệu. TBP ủng hộ & cho phép Nhà đầu tư được quyền quy đổi công sức làm việc chất xám thành tiền mặt để ước tính.

7.4 Giá trị vốn góp

  • Với hình thức góp vốn kì hạn năm, giá trị góp vốn tối thiểu từ 500,000đ & tối đa 1,000,000,000đ, số lượng người không giới hạn.
  • Với hình thức góp vốn theo dự án, giá trị góp vốn tối thiểu từ 1,000,000đ & tối đa 200,000,000đ, số lượng người không quá 20 người.
  • Với hình thức góp vốn theo quy đổi công, giá trị vốn góp tối thiểu được hiểu là vượt ít nhất 10% tổng khối lượng công việc dự án, đi xuyên suốt dự án, hoặc tối thiểu từ 20% tổng khối lượng công việc Ban, dự án năm, đi kèm cam kết riêng.

Với 2 hình thức tính theo tỉ lệ lợi nhuận, xem thêm mục 7.5.2 & 7.5.4 để tham khảo điều kiện vốn góp tối thiểu.

7.5 Chi tiết lãi suất

7.5.1 Góp vốn kì hạn năm, lợi nhuận cố định

STT

Đối tượng

12 tháng

24 tháng

36 tháng

1

Bên ngoài

6,8%

 7,5%

8%

2

Nội bộ

7,1%

8,2%

9%

7.5.2 Góp vốn kì hạn năm, lợi nhuận theo tỉ lệ vốn góp

Dành cho nhóm đối tượng đặc thù, vốn góp từ tối thiểu 500,000,000đ. Lợi nhuận tính theo tỉ lệ góp vốn/tổng vốn đầu tư cả năm trên lợi nhuận sau thuế thu về. Dữ liệu được tham khảo theo P&L dự kiến cả năm & tính theo Báo cáo tài chính cuối năm.

7.5.3 Góp vốn theo dự án, lãi suất cố định

STT

Đối tượng

Lợi nhuận cố định theo thời điểm góp
(Trước dự án triển khai)

Lợi nhuận cố định theo thời điểm góp
(Trong dự án triển khai)

Lợi nhuận cố định theo thời điểm góp
(Tái bản, dự án triển khai tiếp)

1

Bên ngoài

8%/năm 

7,5%/năm

6,8%/năm

2

Nội bộ

9%/năm 

8,2%/năm

7,1%/năm

Thời gian tính: Từ ngày dự án bắt đầu triển khai cho tới ngày kết thúc dự án hoặc ngày góp vốn (đối với trường hợp vào khi dự án đã triển khai, hay đang tái bản).

7.5.4 Góp vốn theo dự án, lợi nhuận theo tỉ lệ vốn góp

Giống với 7.5.2, dành cho đối tượng đặc thù, vốn góp tối thiểu từ 20,000,000đ. Lợi nhuận tính theo tỉ lệ góp vốn/tổng vốn đầu tư cả dự án trên lợi nhuận sau thuế thu về. Dữ liệu được tham khảo theo P&L dự kiến & tính theo Báo cáo tài chính cuối dự án.

7.5.5 Góp vốn theo quy đổi công, lợi nhuận theo vốn quy đổi & tỉ lệ vốn góp

Giống với 7.5.2, dành cho đối tượng đặc thù, vốn góp quy đổi tối thiểu từ 1,000,000đ đối với quy mô dự án nhỏ & 20,000,000đ đối với mảng dự án. Lợi nhuận tính theo quy đổi công & lợi nhuận theo tỉ lệ quy đổi công thành vốn góp. Dữ liệu được tham khảo theo P&L dự kiến & tính theo Báo cáo tài chính cuối dự án.


7.6 Chú ý

Đối với trường hợp góp vốn theo dự án, các dự án được lên kế hoạch theo dạng dự kiến khả thi, tức là có trong lịch trình dự kiến triển khai theo kế hoạch, tuy nhiên thực tế vì 1 lí do nào đó dự án có thể không triển khai được trong năm kế hoạch, thì số tiền vốn góp của nhà đầu tư sẽ được bảo toàn, và được tính lợi nhuận thu về bằng 5,5% trên số ngày dự kiến triển khai.

7.7 Lợi nhuận thu về & Thuế nhà đầu tư phải trả cho các hình thức góp vốn

7.7.1 Lợi nhuận thu về  

Đối với các hình thức đầu tư vốn tính theo lợi nhuận thu về, thì lợi nhuận thu về đó được hiểu là lợi nhuận thực thu sau trừ chi phí thuế, tức là sau khi đã thực hiện hoàn thành các nghĩa vụ về thuế, bao gồm các loại thuế đóng trong năm, trong dự án như thuế VAT 5%, 10%, thuế thu nhập cá nhân tạm tính 10% và thuế sau cùng, là thuế thu nhập doanh nghiệp 20% trên lợi nhuận trước thuế.

Vậy đối với các gói đầu tư:

  • Theo dự án, lợi nhuận thu về là lợi nhuận sau khi đã trừ đủ chi phí cấu thành & phát sinh trong dự án đã được hạch toán theo kế toán.
  • Theo năm, lợi nhuận thu về là lợi nhuận sau trừ thuế doanh nghiệp (20%).

7.7.2 Thuế phải trả cho các hình thức góp vốn

Đối với các trường hợp đầu tư góp vốn, tuỳ thuộc vào hình thức nhà đầu tư là cá nhân hay tổ chức mà sẽ có nghĩa vụ chịu trách nhiệm thuế riêng.

  • Đối với cá nhân: Chịu thuế 5% khấu trừ trên lợi nhuận thu về, phần khấu trừ với thuế do công ty thực hiện.
  • Đối với tổ chức doanh nghiệp độc lập: Không khấu trừ thuế từ TBP mà thực hiện khấu trừ thuế theo tài chính & pháp lý của doanh nghiệp đó đối với thu nhập từ vốn góp (nếu có).


7.8 Phương thức thực hiện góp gốn

Pháp lý: Hợp đồng góp vốn được kí kết giữa 02 bên, hoặc thêm 01 bên thứ 03 làm chứng (nếu cần).

Cách thức: Chuyển khoản tới tài khoản ngân hàng của công ty.


8 Chính sách bảo toàn vốn đầu tư

Đối với các khoản vốn đầu tư của các nhóm nhà đầu tư, chúng tôi có chính sách cam kết bảo toàn vốn đầu tư. Tức là đây là 1 khoản đầu tư được bảo đảm về việc bảo toàn vốn gốc đầu tư. Đây là chính sách được triển khai nhằm đảm bảo cho khoản đầu tư của nhà đầu tư nằm trong vùng an toàn, dựa trên các cơ chế mà TBP triển khai, bao gồm: 

✔ Hợp đồng đầu tư rõ ràng: Cam kết pháp lý minh bạch, bảo vệ quyền lợi nhà đầu tư theo đúng luật pháp kinh doanh tại Việt Nam. Có bao gồm điều khoản bảo toàn & hoàn vốn đầu tư theo tuỳ hình thức gói đăng ký.

✔Bảo toàn vốn gốc: TBP thực hiện đảm bảo bảo toàn & hoàn vốn gốc của nhà đầu tư thông qua thực hiện trích lập Quỹ dự phòng & phát triển các tài sản đảm bảo bất kể trong mọi trường hợp thua lỗ (nếu có) xảy ra.

✔ Cơ chế rút vốn linh hoạt: Nhà đầu tư có thể rút vốn theo hợp đồng (mục 10) mà không ảnh hưởng đến hoạt động của công ty.

✔ Cam kết đảm bảo thanh khoản: Quỹ tài chính công ty đảm bảo đủ nguồn lực để hoàn trả vốn khi đến hạn.

✔ Minh bạch tài chính: Báo cáo dữ liệu doanh thu, lợi nhuận định kỳ theo hình thức gói đăng ký.

✔ Trần vốn huy động: Không huy động vượt mục tiêu vốn huy động hoặc không quá tổng tài sản đảm bảo.


9 Cơ chế quản lý rủi ro

9.1 Các nguyên nhân có thể dẫn đến rủi ro:

  • Các quyết định đầu tư dự án cảm tính & sai lầm
  • Con người & hệ thống vận hành yếu kém
  • Không có nghiên cứu thị trường - khách hàng - sản phẩm
  • Không có Quản lí tài chính 
  • Quản lí chi phí yếu kém, thất thoát
  • Quản trị yếu, không có mục tiêu cụ thể, rõ ràng
  • Năng lực nhân sự thực thi yếu
  • Không minh bạch sổ sách, ghi nhận chứng từ hoá đơn thiếu sót

9.2 Các cơ chế quản lý rủi ro được thiết lập:

Về con người

  • BOD đảm bảo năng lực chuyên môn Y khoa & MBA
  • Đội ngũ nhân sự thực thi chất lượng chuyên môn cao

Về hệ thống

  • Hệ thống ERP đồng bộ khép kín
  • Hệ thống thương mại điện tử đồng bộ
  • Hệ thống vận chuyển đồng bộ, đối soát thu tiền theo thời gian thực 3 lần/tuần
  • Hệ thống máy học & dịch thuật xuyên suốt

Về chiến lược cách thức triển khai

  • Ứng dụng phương thức Pre-order trực tuyến 
  • Ứng dụng hệ thống chương trình Affiliate trực tuyến đồng bộ theo thời gian thực

Về chiến lược đầu tư SPDV

  • Tập trung phát triển nội dung số, chi phí vật lí ban đầu thấp, tỉ suất lợi nhuận cao, có giá trị tiếp cận nhanh
  • Tập trung thực hiện các dự án key, có giá trị định hình & phát triển lâu dài

Về tài chính 

  • Hệ thống kế toán đồng bộ ERP liền mạch
  • Hệ thống thanh toán trực tuyến theo thời gian thực
  • Hệ thống vận chuyển toàn quốc, đối soát tự động
  • Hệ thống báo cáo tài chính liền mạch 
  • Bảng P&L kế hoạch năm & dự án đánh giá tiền khả thi dự án & quyết định đầu tư theo form tài chính đầu tư, dự báo dòng tiền & tính khả thi
  • Hoá đơn đầu vào & đầu ra, thuế ghi nhận rõ ràng, theo thời gian thực
  • Quỹ trích lập dự phòng theo doanh thu & phát triển hệ thống tài sản đảm bảo đi kèm


10 Rút vốn 

10.1 Đúng kì hạn

Đối với các trường hợp đúng kì hạn, theo năm hay theo dự án, nhà đầu tư có nhu cầu rút vốn, TBP sẵn sàng phối hợp xử lí các thủ tục, chứng từu đi kèm để tiến hành quy trình hoàn vốn lại cho nhà đầu tư theo nhu cầu, quyết định của nhà đầu tư đưa ra. 

10.2 Trước kì hạn

Đối với các trường hợp rút vốn trước kì hạn, tuỳ thuộc vào mỗi gói hình thức đầu tư, chúng tôi có áp dụng chính sách để các nhà đầu tư thực hiện rút vốn một cách thuận lợi & nhận lợi ích phù hợp chính đáng.

10.2.1 Với góp vốn kì hạn năm, lợi nhuận cố định

STT

Đối tượng

12 tháng

24 tháng

36 tháng

1

Bên ngoài

6,8%

 7,5%

8%

2

Nội bộ

7,1%

8,2%

9%

3

Thời gian rút

Từ 3 tháng trở ra

Từ 6 tháng trở ra

Từ 9 tháng trở ra

Lãi suất tính tại thời điểm rút:

STT

Thời điểm rút

Lãi suất

Thời gian được tính lãi suất

1

Rút trước 12 tháng

6,5%/năm

Số ngày có hiệu lực tính theo năm tài chính của năm rút

2

Rút trước 12 < T <24 tháng

7%/năm

Số ngày có hiệu lực tính theo năm tài chính của năm rút

3

Rút trước 24 < T <36 tháng

7,5%/năm

Số ngày có hiệu lực tính theo năm tài chính của năm rút

10.2.2 Góp vốn kì hạn năm, lợi nhuận theo tỉ lệ vốn góp

  • Thời gian rút, tối thiểu từ 06 tháng trở ra.
  • Lợi ích theo tỉ lệ góp vốn bị vô hiệu lực, chuyển về tính theo lãi suất cố định tại mục 10.2.1.

10.2.3 Góp vốn theo dự án, lãi suất cố định
Lãi suất tính tại thời điểm rút

STT

Thời gian rút

Lợi nhuận cố định theo thời điểm góp
(Trước dự án triển khai)

Lợi nhuận cố định theo thời điểm góp
(Trong dự án triển khai)

Lợi nhuận cố định theo thời điểm góp
(Tái bản, dự án triển khai tiếp)

1

Trước 1/3 thời gian

4,5%/năm 

4,5%/năm 

4,5%/năm 

2

Trong 1/3 thời gian

5,5%/năm 

5,0%/năm 

5,0%/năm 

3

Sau 1/3 thời gian

5,5%/năm 

5,1%/năm 

5,1%/năm 

10.2.4 Góp vốn theo dự án, lợi nhuận theo tỉ lệ vốn góp

  • Thời gian rút, tối thiểu từ 1/2 thời gian dự án trở ra.
  • Lợi ích theo tỉ lệ góp vốn bị vô hiệu lực, chuyển về tính theo lãi suất cố định tại mục 10.2.3.


10.3 Các thông tin đi kèm

  • Về quyền lợi, nhà đầu tư hưởng toàn bộ các quyền lợi theo đúng chính sách của TBP. 
  • Thời gian thông báo rút vốn, trước thời điểm rút vốn tối thiểu:

STT

Thông báo trước (tối thiểu)

Số vốn nhà đầu tư góp

Tổng số vốn các nhà đầu tư rút tại thời điểm

1

5 ngày

<5,000,000đ

<50,000,000đ

2

01 tuần

<30,000,000đ

<100,000,000đ

3

02 tuần

<50,000,000đ

<200,000,000đ

4

04 tuần

<100,000,000đ

<400,000,000đ

  • Về thời gian hoàn tất hoàn trả vốn, thông tin trao đổi & thủ tục kí kết xử lí không quá 07 ngày, văn bản kí kết theo mẫu sẵn từ TBP, thời gian chuyển khoản hoàn vốn không quá 01 ngày sau khi kí kết thủ tục hoàn vốn có hiệu lực (kí số điện tử).
  • Hình thức hoàn vốn, thanh toán qua chuyển khoản tới tài khoản nhà đầu tư đã lưu trước đó hoặc được chỉ định.


11 Phân hạn ngạch góp vốn (theo vị trí)

10.1 Đối với thành viên nội bộ

  • Nhân viên và quản lý công ty có thể tham gia góp vốn theo cấp bậc, với các mức ưu đãi riêng.
  • Chính sách này nhằm khuyến khích nội bộ gắn kết lợi ích cá nhân với sự phát triển chung.

10.2 Đối với nhà đầu tư bên ngoài

  • Nhà đầu tư có thể lựa chọn các gói góp vốn linh hoạt, từ quy mô nhỏ đến lớn.
  • Công ty ưu tiên hợp tác với những đối tác có cam kết dài hạn và định hướng phát triển bền vững.

Hiện tại quy mô gọi vốn không lớn, nên phân hạn ngạch góp vốn TBP chưa áp dụng.


12 Quy trình tham gia góp vốn đầu tư

📝 Bước 1: Tìm hiểu về chương trình

  • Tham khảo chương trình Hợp tác góp vốn 
  • Dự kiến lựa chọn hình thức đầu tư trước khi liên hệ đặt lịch trao đổi.

📊 Bước 2: Gửi đăng kí & nhận tư vấn

  • Gửi thông tin đăng kí theo form chi tiết 
  • Sắp xếp thời gian nhận tư vấn về các gói mà mình sẽ dự kiến đầu tư để đưa ra lựa chọn.

📑 Bước 3: Kí hợp đồng

  • Thống nhất gói, làm rõ các quy định về mức vốn, quyền lợi và nghĩa vụ hai bên.
  • Tiến hành ký hợp đồng điện tử góp vốn.

💳 Bước 4: Thanh toán

  • Tiến hành chuyển khoản đầu tư
  • Nhận các chứng từ xác nhận từ TBP

📢 Bước 5: Theo dõi & nhận lợi nhuận

  • Theo dõi báo cáo tài chính định kỳ theo hình thức gói đăng kí
  • Nhận lợi nhuận theo hợp đồng cam kết


13 Cam kết của Tumpbridge Publishing

Tumpbridge Publishing, bắt đầu từ những ngày làm dự án đầu tiên vào năm 2016, cho tới nay tròn 09 năm, và tiếp tục sẽ còn nhiều năm về trước nữa. Chúng tôi hiểu niềm tin của mọi người cùng uy tín & thương hiệu công ty là quý giá nhất, còn được sự ủng hộ của mọi người, còn thương hiệu là chúng tôi sẽ còn làm được & phát triển, dù sẽ có những thời điểm không được thuận lợi, và có những lúc là ranh giới sống chết. 
Lựa chọn giữ vững niềm tin của mọi người là 1 phần trong giá trị cốt lõi của chúng tôi. Chúng tôi tin rằng, việc kiên định và sống chết giữ vừng niềm tin đó là giữ vững hệ giá trị mà chúng tôi theo đuổi. Vậy nên Tumpbridge Publishing tin tưởng & luôn cam kết 100%: 

  • Minh bạch và trung thực trong quản lý tài chính, đảm bảo nhà đầu tư nắm rõ tình hình hoạt động.
  • An toàn vốn, áp dụng các chính sách kiểm soát rủi ro để bảo vệ nguồn vốn.
  • Đảm bảo thanh khoản, nhà đầu tư có thể rút vốn theo quy định hợp đồng.
  • Hợp tác lâu dài bền vững, cùng nhà đầu tư xây dựng chiến lược phát triển bền vững, mang lại giá trị dài hạn ổn định cho nhà đầu tư.

Chúng tôi cam kết tận dụng tối đa nguồn vốn đầu tư để tạo ra giá trị gia tăng, mang lại lợi nhuận xứng đáng cho các đối tác. Đồng thời, chúng tôi mong muốn hợp tác với các đối tác có cùng tầm nhìn để xây dựng một hệ sinh thái xuất bản mạnh mẽ, đáp ứng nhu cầu thị trường và mang lại lợi nhuận ổn định.


14 Thông tin liên hệ

Link web tham khảo & liên hệ qua form:  Hợp tác đầu tư vốn với TBP | Tumpbridge Publishing - D2C Medical Book Ecommerce

Livechat tại website: https://tumpbridge.vn 

Trung tâm hỗ trợ:  Gửi phiếu hỗ trợ | Tumpbridge Publishing - D2C Medical Book Ecommerce

Số điện thoại tư vấn: 0813 772 219