I - Các định nghĩa
Để làm quen & tiện thống nhất các nội dung, Chúng tôi định nghĩa chung các khái niệm, thuật ngữ, cách nói phổ biến để các bên cùng hiểu chung nội dung theo 1 nghĩa.
Xuất bản là gì?
là quá trình đưa một tác phẩm, tài liệu hoặc thông tin đến với công chúng thông qua các phương tiện khác nhau. Trong bối cảnh truyền thống, xuất bản thường liên quan đến việc in ấn và phân phối sách, báo, tạp chí,... Tuy nhiên, với sự phát triển của công nghệ, xuất bản hiện nay còn bao gồm cả việc phát hành nội dung trên các nền tảng kỹ thuật số như website, ứng dụng di động, sách điện tử,...
Theo Luật Xuất bản năm 2012 của Việt Nam, xuất bản được định nghĩa là "việc tổ chức,thực hiện các hoạt động biên tập, thiết kế, in, nhân bản, phát hành xuất bản phẩm đến với công chúng".
Phát hành sách là gì?
Phát hành sách là quá trình đưa sách (xuất bản phẩm) đến tay người đọc thông qua các kênh phân phối khác nhau.
Theo Luật Xuất bản năm 2012 của Việt Nam, phát hành được định nghĩa là:
"Việc thông qua một hoặc nhiều hình thức mua, bán, phân phát, tặng, cho, cho thuê, cho mượn, xuất khẩu, nhập khẩu, hội chợ, triển lãm để đưa xuất bản phẩm đến người sử dụng."
Xuất bản & phát hành sách là gì?
Là 1 hoạt động liên hoàn tập trung vào việc tạo ra sản phẩm sách hoàn chỉnh sau đó đưa sản phẩm sách đến tay người đọc.
Cách trả lợi nhuận là gì?
Dựa trên nguyên tắc và mô hình hợp tác mà các bên tiến hành thực hiện các hoạt động kinh doanh thu về lợi nhuận, và lấy lợi nhuận đó chi trả, chia sẻ theo mô hình tỉ lệ đã được định trước hay theo mô hình mà tổ chức, cá nhân đó tham gia
Cách định hình nguồn lực của cả 2 bên là gì?
Là thông qua việc định danh, định lượng được các ưu điểm, thế mạnh của mình có giá trị cho việc hợp tác của 2 bên hoặc thúc đẩy, hỗ trợ các hoạt động trong quá trình hợp tác.
II - Quy trình Xuất bản & Phát hành sách tại Việt Nam
Dưới đây là sơ đồ quy trình và các bước thực hiện Xuất bản & Phát hành sách tại Việt Nam
Link tham khảo chi tiết: https://drive.google.com/file/d/1Irsi4RVCGZhEGDWAtxECPuk63-BFYqvf/view?usp=sharing
III - Quy trình hợp tác Xuất bản & Phát hành sách Y học
Về cơ bản quy trình hợp tác Xuất bản & phát hành sách sẽ là quy trình của II + Hợp tác nguồn lực. Quy trình là:
Cụ thể:
Về kế hoạch
\ Các bên liên quan sẽ liên lạc, tiến hành gặp mặt & trao đổi bước đầu, qua đó hiểu rõ về năng lực, nhu cầu & mong muốn của nhau.
\ Các bên trao đổi cụ thể hơn về dự định, nhu cầu của mình 1 cách rõ ràng hơn. Tiếp tục làm rõ những thông tin chưa được biết hay các điểm mù cần lưu tâm.
\ Các bên trao đổi rõ nét về lộ trình, kế hoạch dự kiến sẽ triển khai.
Về thỏa thuận
\ Sau khi đã thống nhất về cách thức làm việc, các bên tiến hành trao đổi, đồng thuận với nhau về cách làm, cách triển khai theo kế hoạch đã đưa ra trước đó.
\ Các bên tiếp tục trao đổi, làm rõ & thỏa thuận với nhau về các hạng mục, chi phí, điều khoản, quyền lợi & trách nhiệm khi hợp tác.
Về kí kết - xuất bản - phát hành được thực hiện như II.
Về trả lợi nhuận
\ Các bên tiến hành xác nhận các chi phí đã chi & lợi nhuận còn lại sau trừ chi phí, tiến hành chi trả lợi nhuận theo tỉ lệ, cách thức đã được đồng thuận trước đó trong hợp đồng.
IV - Cấu thành hạng mục chi phí & tỉ lệ phân bổ ngân sách trên doanh thu dự kiến
Về cấu thành chi phí theo hạng mục:
STT | Hạng mục chính | Hạng mục phụ | Đầu việc chính | Thời gian thực hiện | Ghi chú |
1 | Xuất bản | Bản quyền | \ Liên lạc. \ Trao đổi. \ Thỏa thuận. \ Kí hợp đồng. \ Thanh toán quốc tế điện chuyển tiền. \ Thuế nhà thầu. \ Hồ sơ hải quan. | Từ 1 tuần - 2 tháng. | |
2 | Dịch thuật | \ Chuẩn bị file. \ Chuẩn bị cơ sở dữ liệu thuật ngữ. \ Chuẩn bị hệ thống, tài khoản. \ Dịch. \ Biên tập. \ Hiệu đính. \ Bông. | Từ 2 tuần - 3 tháng. | Hoặc theo quy mô. | |
3 | Thiết kế | \ Chuẩn bị file. | Từ 3-7 ngày. | ||
4 | Giấy phép | \ Liên lạc. \ Thỏa thuận. \ Hồ sơ bản thảo. \ Kí hợp đồng. \ Thanh toán. \ Nộp lưu chiểu. \ Thuế đầu vào. | Từ 3-7 ngày | Làm dịch vụ nhanh. | |
5 | Sản xuất | \ Kiểm file. \ Làm kẽm. \ In máy công nghiệp. \ Gấp tay. \ Vào tay khâu gáy. \ Gia công. \ KCS. | Từ 3-14 ngày. | Tùy quy cách, quy mô, kiểu in. | |
6 | Phát hành | Kế hoạch | \ Marketing 4P. \ Chiến dịch truyền thông. \ Chiến dịch PR. \ Chiến dịch Review. \ Chiến dịch Booking. \ Chiến dịch Affiliate. \ Chiến dịch Quảng cáo. | Từ 1-3 tháng | Các chiến dịch truyền thông phải được khởi chạy từ lúc trước khi xuất bản sách. |
7 | Kênh phân phối | \ Kênh offline. \ Kênh online. | Luôn sẵn sàng. | ||
8 | Chính sách | \ Dành cho đại lý nhà bán buôn. \ Dành cho Khách hàng lẻ. | Từ 2 - 5 ngày | ||
9 | Kho Vận | \ Kho lưu. \ Đóng gói. | Luôn sẵn sàng. | ||
10 | Vận chuyển | \ Kiểm soát hàng gửi. \Đối soát tiền về. | Luôn sẵn sàng. |
Về tỉ lệ ngân sách phân bổ hạng mục trên doanh thu dự kiến
STT | Hạng mục chính | Hạng mục phụ | Đầu việc chính | Tỉ lệ %/DT | Ghi chú |
1 | Xuất bản | Bản quyền | Từ 5-12% | Theo Doanh số dự kiến | |
2 | Dịch thuật | Từ 3-10% | Tùy theo quy mô sản xuất | ||
3 | Thiết kế | Từ 1-5% | Tùy theo quy cách thiết kế & quy mô sản xuất | ||
4 | Giấy phép | Dưới 1% | Chi phí tính theo biểu giá chung của NXB | ||
5 | Sản xuất | Từ 10-50% | Tùy quy mô sản xuất & cách định giá. | ||
6 | Phát hành | Kế hoạch | Từ 3-15% | Ngân sách toàn dự án tùy theo quy mô chiến dịch & mục tiêu mong muốn | |
7 | Kênh phân phối | Từ 5-25% | Tùy theo hình thức bán & kênh bán chủ lực | ||
9 | Kho Vận | Từ 1 - 5% | Tùy vị trí lưu kho, thời gian lưu & khối lượng hàng đóng | ||
10 | Vận chuyển | Từ 2 - 5% | Tùy chính sách miễn phí vận chuyển. | ||
11 | Vận hành | Nhân sự & hệ thống tính chung | Từ 3-7% | Tùy quy mô dự án & tính chất mức độ quy mô phát hành. |
Tham khảo chi phí cụ thể trực tiếp:
Các chi phí phát sinh sẽ được hạch toán chi tiết cụ thể theo từng hạng mục. Chi tiết tham khảo tại đây:
https://docs.google.com/document/d/1b0S_EglNXa7w6YJHru8V2x1ewp1sLvn-Mu72spIrtUY/edit
V - Các tranh chấp có thể xảy ra
Tranh chấp sẽ xảy ra nếu từ ban đầu các phía chưa có nhiều hiểu biết, kinh nghiệm, hay không có 1 sự chuẩn bị, trao đổi & thỏa thuận. Chúng tôi muốn đưa ra các tranh chấp có thể xảy ra để qua đó các Bên có thể hiểu rõ hơn về những điểm mù, điểm cần đồng thuận qua đó để làm rõ các Quyền lợi & Trách nhiệm đi kèm mà mỗi bên có được & đảm nhiệm.
STT | Hạng mục | Các điểm tranh chấp | Ghi chú |
Về hợp tác
| \ Không rõ ràng về việc xác định mục tiêu cụ thể của hợp tác (Ra được sách, làm thương hiệu, hòa vốn,có lãi, …) -> Cần chỉ định 1 con số về dự kiến lợi nhuận cụ thể. Ví dụ: 10%. \ Không rõ ràng về việc xác định chất lượng sản phẩm mong muốn \ Không rõ ràng về kế hoạch triển khai, thời gian thực thi cụ thể \ Không rõ ràng về tỉ lệ vốn góp \ Không rõ ràng về nguồn lực & khả năng thực tế của các bên \ Không rõ ràng về Quyền hợp tác với các bên khác (nếu có – có hay không) | ||
Về tài chính
| \ Không rõ ràng về cách hạch toán chi phí \ Không rõ ràng về thỏa thuận tỉ lệ hạn mức phân bổ ngân sách \ Không rõ ràng về cách tính lợi nhuận \ Không rõ ràng về cách trả lợi nhuận \ Không rõ ràng về phương thức thanh toán \ Không rõ ràng về các khoản phí & thuế phải đóng đối với kinh doanh \ Không rõ ràng về các khoản phí & thuế phải đóng với người hưởng lợi trực tiếp (Thuế TNCN đối với cá nhân, khấu trừ 10%, nộp thuế thay) \ Không rõ ràng về cách xác định số lượng sản phẩm & doanh số thu về | ||
Về pháp lý
| \ Không rõ ràng về việc có đủ điều kiện kinh doanh \ Không rõ ràng về việc tuân thủ Luật bản quyền \ Không rõ ràng về việc tuân thủ Luật xuất bản ở Việt Nam \ Không rõ ràng về việc tuân thủ việc Phát hành sách ở Việt Nam | ||
Về bản quyền
| \ Không rõ ràng về Quyền nắm giữ bản quyền tiếng việt \ Không rõ ràng về Quyền nắm giữ bản dịch \ Không rõ ràng về Quyền được tiếp tục tái bản | ||
Về giấy phép | \ Không rõ ràng về Quyền lựa chọn NXB | ||
Về dịch thuật | \ Không rõ ràng về Quyền lựa chọn cá nhân, tổ chức thực hiện dịch thuật \ Không rõ ràng về Quyền chịu trách nhiệm nội dung dịch thuật | ||
Về sản xuất
| \ Không rõ ràng về Quyền lựa chọn đơn vị sản xuất \ Không rõ ràng về Quyền chịu trách nhiệm chất lượng sản phẩm | ||
Về phát hành Về marketing (4p – product, price, place, promotion)
| \ Không rõ ràng về Quyền định giá bìa \ Không rõ ràng về Quyền định giá bán \ Không rõ ràng về Quyền ấn định ngân sách marketing (truyền thông, pr, booking, review, affiliate, …)
| ||
Về phân phối | \ Không rõ ràng về Quyền lựa chọn kênh phân phối \ Không rõ ràng về Quyền áp dụng chính sách bán hàng số lượng lớn (chiết khấu) \ Không rõ ràng về Quyền ấn định ngân sách bán hàng | ||
Về bán hàng | \ Không rõ ràng về Quyền lựa chọn kênh bán \ Không rõ ràng về Quyền áp dụng chính sách bán lẻ (khuyến mại) \ Không rõ ràng về Quyền ấn định ngân sách bán hàng | ||
Về hậu cần | \ Không rõ ràng về Quyền định kho lưu \ Không rõ ràng về Quyền đóng gói sản phẩm (bao gồm bao bì, túi gói, hộp đựng, …) \ Không rõ ràng về Quyền chọn phương thức vận chuyển \ Không rõ ràng về Quyền chịu trách nhiệm hậu cần
| ||
Về trường hợp # | \ Nếu chưa bán hết trong thời gian dự kiến thì sao? \ Nếu chưa bán hết nhưng đã hết ngân sách marketing thì sao? \ Nếu như không đạt mục tiêu thì sao? \ Nếu đang xuất bản dở mà dừng hợp tác thì sao? \ Nếu đang phát hành dở mà dừng hợp tác thì sao? |
VI - Định hướng cho các thỏa thuận
Để các thỏa thuận đạt được lợi ích tốt nhất tới với các bên, tránh được các tranh chấp có thể xảy ra, cũng như tiến tới việc Quản trị rủi ro, không chỉ cho việc triển khai dự án, mà còn các rủi ro phát sinh khác cho cả 2 bên. Chúng tôi hướng tới đề xuất 1 concept làm với các đồng thuận dưới đây.
STT | Hạng mục | Các điểm thỏa thuận | Ghi chú |
Về hợp tác
| \ Xác định rõ mục tiêu hợp tác của các Bên cho dự án triển khai, 1 cách thật sự cụ thể. \ Đánh giá & đồng thuận về kế hoạch triển khai, thời gian thực thi 1 cách cụ thể. \ Xác định cụ thể tỉ lệ vốn góp dựa trên khả năng & nhu cầu của 2 bên. \ Dành thời gian để xác định và hiểu rõ về nguồn lực & khả năng thực tế của các bên. \ Làm rõ về Quyền hợp tác độc quyền (nếu có). | ||
Về tài chính
| \ Làm rõ về cách hạch toán chi phí \ Làm rõ về thỏa thuận tỉ lệ hạn mức phân bổ ngân sách \ Làm rõ về cách tính lợi nhuận \ Làm rõ về cách trả lợi nhuận \ Làm rõ về phương thức thanh toán \ Làm rõ về các khoản phí & thuế phải đóng đối với kinh doanh \ Làm rõ về các khoản phí & thuế phải đóng với người hưởng lợi trực tiếp (Thuế TNCN đối với cá nhân, khấu trừ 10%, nộp thuế thay) \ Làm rõ về cách xác định số lượng sản phẩm & doanh số thu về | ||
Về pháp lý
| \ Làm rõ về việc có đủ điều kiện kinh doanh \ Làm rõ về việc tuân thủ Luật bản quyền \ Làm rõ về việc tuân thủ Luật xuất bản ở Việt Nam \ Làm rõ về việc tuân thủ việc Phát hành sách ở Việt Nam | ||
Về bản quyền
| \ Quyền nắm giữ bản quyền thuộc chung sở hữu của các Bên tham gia. \ Quyền nắm giữ bản dịch thuộc chung sở hữu của các Bên tham gia. \ Quyền nắm giữ tiếp tục tái bản thuộc chung sở hữu của các Bên tham gia. Khi 1 bên không tiếp tục tham gia hợp tác tái bản, bên còn lại có quyền nhận quyền tái bản tiếp theo nhu cầu thực tế của bên đó. | ||
Về giấy phép | \ Làm rõ về Quyền lựa chọn NXB | ||
Về dịch thuật | \ Làm rõ về Quyền lựa chọn cá nhân, tổ chức thực hiện dịch thuật \ Làm rõ về Quyền chịu trách nhiệm nội dung dịch thuật | ||
Về sản xuất
| \ Làm rõ về Quyền lựa chọn đơn vị sản xuất \ Làm rõ về Quyền chịu trách nhiệm chất lượng sản phẩm | ||
Về phát hành Về marketing (4p – product, price, place, promotion)
| \ Làm rõ về Quyền định giá bìa. \ Làm rõ về Quyền định giá bán. \ Làm rõ về Quyền ấn định ngân sách marketing (truyền thông, pr, booking, review, affiliate, …)
| Về Phát hành Bên nào chịu trách nhiệm CHÍNH phát hành, marketing sẽ có Quyền cao nhất ở Phát hành. | |
Về phân phối | \ Làm rõ về Quyền lựa chọn kênh phân phối \ Làm rõ về Quyền áp dụng chính sách bán hàng số lượng lớn (chiết khấu) \ Làm rõ về Quyền ấn định ngân sách bán hàng | ||
Về bán hàng | \ Làm rõ về Quyền lựa chọn kênh bán \ Làm rõ về Quyền áp dụng chính sách bán lẻ (khuyến mại) \ Làm rõ về Quyền ấn định ngân sách bán hàng | ||
Về hậu cần | \ Làm rõ về Quyền định kho lưu \ Làm rõ về Quyền đóng gói sản phẩm (bao gồm bao bì, túi gói, hộp đựng, …) \ Làm rõ về Quyền chọn phương thức vận chuyển \ Làm rõ về Quyền chịu trách nhiệm hậu cần
| ||
Về trường hợp # | \ Nếu chưa bán hết trong thời gian dự kiến thì sao? -> Nghiên cứu thị trường để làm rõ ngay từ đầu về khả năng bán khả thi & quy mô hấp thu của thị trường để ra điểm rơi thời gian dự kiến phù hợp. Thực tế nếu chưa bán hết, và còn ngân sách thì tiếp tục bán, hoặc giãn chờ vào tốc độ hấp thụ của thị trường. \ Nếu chưa bán hết nhưng đã hết ngân sách marketing thì sao? -> Nghiên cứu thị trường về độ khả thi của dự án và tính toán mô hình thử về khả năng đón nhận của thị trường để làm rõ ngân sách cần chi để đạt được mục tiêu. Thực tế khi hết ngân sách cần xem lại nguyên nhân do ngân sách quá thấp hay do sử dụng chưa hiệu quả để có phương án điều chỉnh. \ Nếu như không đạt mục tiêu thì sao? -> Nghiên cứu thị trường & sản phẩm cùng nhu cầu,vấn đề của người dùng ngay từ khi dự án chưa triển khai để đánh giá mức độ khả thi của sản phẩm có phù hợp với thị trường Việt nam không. Trên thực tế, việc không đạt mục tiêu tới từ 2 khía cạnh chính, 1 là lựa mục tiêu sai, 2 là triển khai không hiệu quả hoặc không đúng thời điểm. \ Nếu đang xuất bản dở mà dừng hợp tác thì sao? -> Tùy theo các chi phí đã phát sinh, mà bên dừng hợp tác sẽ cần chi trả toàn bộ lại chi phí đó, đồng thời các sản phẩm đang dở dang sẽ thuộc về bên còn lại. Có thể áp dụng chính sách phạt theo hợp đồng khi dừng hợp tác. Thông thường tỉ lệ từ 20-50% giá trị hợp đồng. \ Nếu đang phát hành dở mà dừng hợp tác thì sao? -> Tùy theo các chi phí đã phát sinh và doanh số đã thu về để tính toán thu chi, ưu tiên chi trả các chi phí của các bên cung ứng & bên vận hành trước. Sau đó, dựa trên việc còn thiếu thừa còn lại của chi phí, và sản phẩ lưu kho để tính toán chia theo tỉ lệ góp vốn giữa các Bên. Đồng thời, có thể áp dụng chính sách phạt theo hợp đồng khi dừng hợp tác giữa chừng. Thông thường tỉ lệ từ 10-30% giá trị hợp đồng. |
VII - Quyền lợi & trách nhiệm của mỗi bên
Các bên | Quyền lợi | Trách nhiệm | Ghi chú |
Bên đối tác | \ Tiếp cận & sử dụng toàn bộ năng lực giải pháp Xuất bản & phát hành sách của Bên hợp tác cho sản phẩm hợp tác. \ Được Quản trị rủi ro & loại bỏ các điểm mù khi triển khai dự án, cho phép tập trung vào các đầu việc chính quan trọng nhất. \ Tối ưu được chi phí phát sinh. \ Rút ngắn được thời gian thực hiện. \ Đảm bảo chất lượng sản phẩm theo tiêu chuẩn quốc tế. \ Có hệ thống thương mại điện tử & đội ngũ Marketing kinh nghiệm dành riêng cho dòng sách Y học triển khai bán hàng thuận lợi. \ Cơ hội đầu tư các dự án tiếp theo 1 cách nhanh chóng. | \ Hiểu rõ về mô hình hợp tác. \ Hiểu rõ về năng lực & cách làm việc của Bên hợp tác. \ Hiểu rõ & tuân thủ thực hiện các điều khoản theo thỏa thuận giữa các Bên. \ Hỗ trợ & tham gia cùng Bên hợp tác trong suốt quá trình triển khai dự án dựa trên các thỏa thuận ban đầu & trong các trường hợp kịch bản thực tế phát sinh không mong muốn. \ Nỗ lực cùng Bên hợp tác giải quyết sự vụ khi có vấn đề phát sinh không mong muốn. | |
Bên hợp tác: | \ Gia tăng cơ hội hợp tác với các Đối tác, là Hiệp hội, là tổ chức, là các cá nhân có chuyên môn, có sức ảnh hưởng với ngành nghề. | \ Cung ứng giải pháp Xuất bản & Phát hành toàn diện trên cơ sở thỏa thuận và điều khoản giữa 2 bên. \ Đảm bảo các hoạt động được diễn ra 1 cách xuyên suốt, quản trị rủi ro tránh gây các phát sinh không đáng có với phía đối tác. \ Kiểm soát & hạch toán minh bạch rõ ràng về chi phí, lợi nhuận, đảm bảo lợi ích hàng đầu của phía đối tác. |
VIII - Mục tiêu lợi ích & cách vận hành lợi ích của các tập đoàn Xuất bản
Cách vận hành lợi ích của các tập đoàn Xuất bản
Dòng tiền tạo ra doanh thu & lợi nhuận đều đặn, ổn định của các tập đoàn Xuất bản lớn trên thế giới chiếm 1 tỉ trọng không nhỏ từ hoạt động tái bản sách. Chiếm tới 52,4% (theo số liệu ghi nhận từ 2022 báo cáo tài chính các tập đoàn được tổng hợp).
Các tập đoàn Xuất bản cũng không phủ nhận chiến lược phát triển của mình thông qua các hoạt động:
\ Tìm kiếm & khai thác nhanh chóng, hàng loạt với quy mô lớn các nội dung, bản thảo theo thị hiếu, nhu cầu & vấn đề của người dùng, của thị trường.
\ Bằng mọi cách làm việc & độc quyền với các đầu sách có nhu cầu lớn, có giá trị tái bản cao.
Tỉ lệ lợi nhuận qua các lần xuất bản & tái bản ở Việt Nam
Lần | Hình thức | Tỉ lệ lợi nhuận | Ghi chú |
1 | Xuất bản | 0-25% | Tùy quy mô, phương thức & cách triển khai. |
2 | Tái bản | 10-25% | Tùy quy mô, phương thức & cách triển khai. |
3 | Tái bản | 10-40% | Tùy quy mô, phương thức & cách triển khai. |
n | Tái bản - Có bổ sung | 15-45% | Tùy quy mô, phương thức & cách triển khai. |
Mục tiêu lợi ích hướng tới của hợp tác
Chúng tôi cũng không đi ngược cách thức tiến hành của các Bên lớn đã thực thi trước đó và đã được kiểm thử về tính hiệu quả. Chúng tôi cố gắng cải tiến và cố gắng làm tốt hơn để tiến trình đó được diễn ra nhanh hơn. Nên Chúng tôi mong muốn đề xuất mục tiêu lợi ích dựa trên tầm nhìn & thực tiễn của ngành như sau:
\ Không xác định & kì vọng mục tiêu lợi nhuận quá lớn & quá nhiều đối với 1 đầu sách, đặc biệt với các đầu sách chuyên ngành, chuyên sâu với quy mô thị trường nhỏ.
\ Xác định xây dựng 1 series các đầu sách có tính liên kết với nhau, có giá trị có kế thừa dựa trên roadmap ngành, giúp tạo ra định hướng cho người dùng, cũng như lộ trình làm sách của mình 1 cách cụ thể.
\ Chúng tôi tin tưởng với số lượng sách từ 10 đầu trở ra, và tái bản định kì 1-2 năm/lần sẽ là 1 lợi ích đủ tốt với Bên đối tác tính theo dòng tiền thụ động đầu tư theo tiêu chuẩn Quản trị tài chính.
\ Khả năng mở rộng lợi ích từ sách bằng việc mở ra các Sản phẩm & Dịch vụ đi kèm như là: Sách điện tử, Khóa học trực tuyến, Khóa học thực nghiệm, Sự kiện dạng Webinar, Workshop.
Trường hợp tham khảo: Atlas giải phẫu người - F.Netter
Hạng mục | Thông tin | Ghi chú |
Nhà xuất bản nắm bản quyền: | Elsevier. | |
Được dịch từ cuốn: | Netter Atlas of Human anatomy. | |
Đơn vị nắm Quyền phát hành bản tiếng việt: | Công ty Dana & Friend. | |
Đơn vị cấp phép ngày trước: | NXB Y học. | |
Đơn vị cấp phép hiện tại: | NXB Hồng Đức | |
Thời gian mua bản quyền: | Từ trước 2007 cho đến hiện tại. | |
Số lượng license mỗi năm: | 1,000 - 1,500 bản. | |
Số lượng tiêu thụ thực tế: | 5,000 - 10,000 bản (in ngoài). | |
Khả năng tái bản hằng năm: | 100%. |